
Chủ nhiệm đề tài: TS.BS. Lê Quang Toàn
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Khảo sát thực trạng lựa chọn thuốc glucose máu ở các bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới phát hiện ở Bệnh viện Nội tiết Trung ương.
- Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn thuốc hạ glucose máu ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên.
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân mới được chẩn đoán xác định bệnh đái tháo đường type 2 đến khám tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
- Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Chẩn đoán ung thư tuyến giáp dự vào xét nghiệm tế bào học
- Mổ cắt toàn bộ tuyến giáp theo chỉ định và vét hạch
- Kết quả mô bệnh học là ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
- Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ
- Có đủ thông tin kiểm tra theo dõi sau phẫu thuật
- Tiêu chuẩn loại trừ
- Các trường hợp không được theo dõi và đánh giá sau mổ
- Bệnh lý toàn thân chống chỉ định với phẫu thuật
- Bệnh nhân đã mổ cũ vùng cổ
- Phương pháp nghiên cứu: thiết kế nghiên cứu tiến cứu
Cỡ mẫu
n: cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu
Z: hệ số tin cậy với mức xác suất 95%
ε: độ sai lệch của p, chọn ε = 0,1
Kết quả: cỡ mẫu n = 257 bệnh nhân
Xử lý số liệu: xử dụng phần mềm SPSS 20.0
- Các bước tiến hành nghiên cứu
- Ghi nhận thông tin lâm sàng
- Ghi nhận thông tin cận lâm sàng
- Ghi nhận quá trình phẫu thuật
- Mô bệnh học sau phẫu thuật
- Đánh giá đặc điểm di căn hạch của ung thư tuyến giáp
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
- Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
- Tuổi trung bình 42,1. Tỷ lệ nữ/nam10/3
- Thời gia vào viện thường dưới 1 năm: 80%
- Hoàn cảnh lâm sàng: tự sờ thấy u vùng cổ (42,7%), qua khám sức khỏe định kỳ (39,5%)
- Siêu âm: phát hiện u giáp 100%, kích thước dưới 2cm (65,7%), phân độ TIRADS 4, TIRADS 5: 94,1%. Phát hiện hạch cổ: 32,9%
- Mô bệnh học: ung thư tuyến giáp thể nhú (91,3%), thể nang (8,7%)
- Đặc điểm di căn hạch của ung thư biểu mô tuyến giáp
- Tỷ lệ di căn hạch: 60,1%
- Tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn: 43%
- Di căn theo nhóm hạch: nhóm VI (52,8%), nhóm hạch cảnh (31,1%)
- Nhóm bệnh nhân có hạch trên lâm sàng cao hơn so với bệnh nhân không có hạch trên lâm sàng ở tỷ lệ di căn hạch 64,9% so với 43,0% (p<0,001)
- Số lượng hạch di căn nhóm VI từ 3 hạch trở lên là yếu tố quan trọng làm tăng tỷ lệ di căn hạch cảnh (p=01,005)
- Tỷ lệ di căn hạch theo mô bệnh học: thể nhú (61,5%), thể nang (20,8%)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn
- Tuổi dưới 45 có xu hướng làm tăng tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn (p=0,054)
- Kích thước u >1cm làm tăng tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn (p<0,001)
- Giai đoạn T3, T4 làm tăng tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn (p=0,006)
🏥 Cơ sở: Nguyễn Bồ (ngõ 215 Ngọc Hồi) – Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
🏥 Cơ sở: Thịnh Quang – Đống Đa – Hà Nội
📞 Số máy tổng đài bệnh viện: 19008219
📞 Số máy công tác: (0246) 2885158
Website: https://benhviennoitiet.vn